Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh tiếp nhận đề nghị
khen thưởng của các sở, ban, ngành, đoàn thể, các huyện thành phố và các doanh
nghiệp trong khối thi đua thuộc tỉnh.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định khen thưởng
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Thi
đua – Khen thưởng tỉnh thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng
đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Ban Thi
đua – khen thưởng tỉnh thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức
thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Nội vụ
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá nhân
được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh của các sở, ban, ngành, đoàn
thể, các huyện thành phố và các doanh nghiệp trong khối thi đua thuộc tỉnh;
- Báo cáo thành
tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cấp
trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn
giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của
cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng
Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục
kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được
đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
_______
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
Tỉnh (thành phố), ngày......tháng.....năm......
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)..........
______________
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in
thường, không viết tắt)
I. SƠ
LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới
tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH
TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa
vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn
trọng phong tục tập quán…) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình
đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC
HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi
đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh
hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
|