Lào Cai 27° - 28°
Hướng dẫn tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2016
Lượt xem: 11339

Thực hiện Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dụcvà đào tạo năm 2016, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể một số nội dung đối với công tác tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016 như sau: 
Mời xem hướng dẫn chi tiết tại đây
Tải về biểu mẫu lập danh sách tại đây

I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN THAM GIA DỰ TUYỂN

Thực hiện theo đúng quy định tại phần IV Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 27/7/2016của UBND tỉnh Lào Cai (thống nhất chung toàn tỉnh).

Đối với người dự tuyển vào Trung tâm Giáodục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên các huyện thì đối tượng và điều kiện dựtuyển quy định như giáo viên Trung học phổ thông.

II. NỘI DUNG,HÌNH THỨC THI TUYỂN 

1. Nội dung, hình thức thi:

a)  Thi kiến thức chung:

- Thi viết; thời gian thi: 120 phút.

-Nội dung: Hiểu biết về Luật Viên chức, Luật Giáo dụchiện hành; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhànước và những hiểu biết cơ bản về ngành và vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.

b)Thi chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành, gồm 2 phần thi:

-Thi viết; Thời gian thi: 180 phút;

Nộidung: Thi kiến thức chuyên ngành theo vị trí việc làm cần tuyển (chương trìnhcủa toàn cấp học theo môn học).

-Thi thực hành; Thời gian thi: 150 phút;

Nộidung: Soạn giáo án; hướng dẫn học sinh luyện tập, thực hành, giải bài tập, lĩnh hội kiến thứccủa môn học; giải quyết một số vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ theo vịtrí việc làm cần tuyển (chương trình của toàn cấp học theo môn học)

c)  Thi ngoại ngữ:

-Thi viết; thời gian: 60 phút

-Nội dung: Thi môn Tiếng Anh theo khung trình độ ngoại ngữ bậc 1 (đối với với người dự tuyển giáo viên Mầm non, Tiểuhọc, THCS) và trình độ ngoại ngữ bậc 2 (đối với với người dự tuyển giáo viênTrung học phổ thông) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậcdùng cho Việt Nam.

d)  ThiTin học:

-Thi trắc nghiệm; thời gian: 30 phút.

- Nội dung: Thi tin học theo chuẩn kỹ năngsử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩnkỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Trường hợp vị trí việc làm dự tuyển yêucầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin,bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thôngtin thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ hoặc thi tin học văn phòng.

Ghi chú: Sở Giáo dục và Đào tạo lập danhmục tài liệu ôn thi gửi tất cả các Hội đồng tuyển dụng để thông báo rộng rãitới thí sinh dự tuyển (Thí sinh tự sưu tầm tài liệu để ôn thi).

2. Cách tính điểm

2.1. Bài thi được chấm theo thang điểm100.

2.2. Điểm các bài thi được tính như sau:

a)Thi kiến thức chung: Tính hệ số 1;

b)Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: Phần thi viết hoặc thi trắc nghiệm tínhhệ số 1; phần thi thực hành tính hệ số 2.

2.3.Kết quả thi là tổng số điểm của bài thi kiến thức chung và các bài thi chuyênmôn, nghiệp vụ chuyên ngành. Trường hợp người dự tuyển thi ngoại ngữ, thi tinhọc, kết quả các bài thi này là điểm điều kiện và không tính vào tổng số điểmthi, trừ trường hợp ngoại ngữ và tin học là phần thi chuyên môn, nghiệp vụchuyên ngành.

3.Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức

3.1.Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải tham dự đủ các bài thi quyđịnh tại hướng dẫn này, mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên và được xác địnhtheo nguyên tắc: Người trúng tuyển có kết quả thi cao hơn, lấy theo thứ tự từcao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

3.2.Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùngcần tuyển dụng thì người có tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụchuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyênmôn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì Chủ tịch Hội đồng quyết định ngườitrúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

a)Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

b)Thương binh;

c)Người hưởng chính sách như thương binh;

d)Con liệt sĩ;

đ)Con thương binh;

e)Con của người hưởng chính sách như thương binh;

g)Người dân tộc ít người;

h)Đội viên thanh niên xung phong;

i)Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;

k)Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;

l) Người dự tuyển là nữ.

3.3. Trường hợp vẫn không xác định đượcngười trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định trên thì người đứng đầu cơ quancó thẩm quyền tuyển dụng viên chức trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúngtuyển.

3.4. Không bảo lưu kết quả thi tuyển chocác kỳ thi tuyển lần sau.

4. Chính sách ưu tiên trong tuyển dụng

4.1. Ưu tiên cộng 20 điểm vào kết quả thiđối với người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lào Cai từ đủ 03năm (36 tháng) trở lên, hiện đang sinh sống tại Lào Cai (không phân biệt trìnhđộ và loại hình đào tạo).

4.2. Việc thực hiện ưu tiên xét tuyểntrước đối với người dân tộc thiểu số theo quy định tại Quyết định số27/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh Lào Cai được thực hiện như sau:

- Người dân tộc thiểu số được Ủy bannhân dân tỉnh cử đi đào tạo theo chế độ cử tuyển, đã tốt nghiệp đại học; ngườidân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại các xã, phường, thị trấn của tỉnhLào Cai từ 05 năm trở lên tốt nghiệp đại học hệ chính tại các trường công lập thực hiện các nội dung thi tuyển cùng vớicác thí sinh khác tham gia dự tuyển không thuộc đối tượng ưu tiên theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND;

- Saukhi có kết quả thi tuyển, các Hội đồng tiến hành xét tuyển trước đối với thí sinhtham gia đủ các bài thi quy định, mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên; lấy theo thứ tự từ cao xuống thấpcho đến hết chỉ tiêu của cùng vị trí tuyển dụng. Nếu người dự tuyển thuộc đốitượng ưu tiên theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND có một trongcác môn thi không đạt 50 điểm thì không trúng tuyển, khi đó lấy đến các thísinh còn lại và theo kết quả điểm thi thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉtiêu.

III. QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG

1. Thông báo tuyển dụng

Căn cứ kế hoạchtuyển dụng đã được UBND tỉnh ban hành và Hướng dẫn này, Sở Giáo dục và Đào tạo,UBND các huyện thông báo tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng vàcổng thông tin điện tử của cơ quan; đồng thời niêm yết công khai tại trụ sở làmviệc theo quy định.

2. Tiếp nhậnhồ sơ đăng ký dự tuyển:

- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơđối với những người đăng ký dự tuyển và các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục vàĐào tạo và Trung tâm Giáo dục ngề nghiệp - Giáo dục thường xuyên các huyện;UBND các huyện tiếp nhận hồ sơ đối với những người đăng ký dự tuyển vào các cơsở giáo dục công lập thuộc UBND huyện (bao gồm các ngành học Mầm non, Tiểu học,Trung học cơ sở).

- Hồ sơ đăng ký dự tuyển: Theo quy địnhtại mục 4 phần IV Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai.Riêngthành phần hồ sơ là Giấy chứng nhận sức khỏe người dự tuyển có thể hoàn thiệnsau khi có thông báo kết quả trúng tuyển.

Lưu ý:

- Cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệmvụ tiếp nhận hồ sơ không được từ chối bất cứ một hồ sơ hợp lệ nào, nếu hồ sơchưa đảm bảo phải hướng dẫn người dự tuyển hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. 

- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhận hồ sơchịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính pháp lý, tính hợp lệ, tínhđầy đủ và chính xác của hồ sơ thí sinh dự tuyển.

- Đối với các thí sinh chưa có đủ cácchứng chỉ Ngoại ngữ hoặc Tin học theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp quy địnhđối với từng vị trí việc làm, được nộp hồ sơ dự tuyển theo quy định. Sau khitrúng tuyển, phải hoàn thiện các tiêu chuẩn về Ngoại ngữ, Tin học theo chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng.

2. Lập danh sách, thông báo công khai thí sinh đủ điều kiện dự tuyển:

Sau khi hết thời hạn nhận hồ sơ, UBND cáchuyện, Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển (theo mẫu kèm hướng dẫn này), niêm yếtcông khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang thông tin điện tử của đơnvị.

 Lưu ý:

- UBND các huyện lập danh sách thí sinh dựtuyển theo mẫu gửi kèm hướng dẫn này, báo cáo Ban chỉ đạo tỉnh hàng tuần (vàongày Thứ 6) để nắm tình hình và có chỉ đạo kịp thời đối với Hội đồng tại cáchuyện.

- Để thuận lợi cho công tác xét tuyển vàxác định rõ đối tượng người dân tộc thiểu số được ưu tiên và không được ưu tiêntheo quy định, quy ước viết tắt trong cột ưu tiên tại danh sách như sau:

+ Người dân tộc thiểu số theo quy định tạiQuyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND Lào Cai  được viếttắt: DTTS (Ưu tiên xét tuyển trước,không cộng điểm);

+ Người dân tộc thiểu số được ưu tiên cộng20 điểm vào kết quả thi tuyển  được viết tắt: DTLC;

+ Đối tượng dân tộc còn lại (không được ưutiên) được viết tắt: DT.

3. Thành lập Hội đồng Thi tuyển và các bộ phậngiúp việc

3.1. Thành lập Hội đồng Thi tuyển

Việc thành lập Hội đồng thi tuyển thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều6 quy định về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quannhà nước tỉnh Lào Cai (Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày19/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai), cụ thể như sau:

a) Hội đồng thi tuyển tại Sở Giáo dục vàĐào tạo do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh quyết định thành lập bao gồm 07thành viên:

- Chủ tịch Hộiđồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;

- 02 Phó Chủ tịchHội đồng, trong đó Phó Chủ tịch thường trực là Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đàotạo và một Phó Chủ tịch là Trưởng phòng TCCB Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Các ủy viên Hộiđồng là lãnh đạo phòng ban sở có liên quan;

- Ủy viên kiêmThư ký Hội đồng là lãnh đạo Phòng Tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo.

b) Hội đồng thituyển tại các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Bát Xát, Mường Khương, Sa Pa, Si Ma Cai,Văn Bàn) do Chủ tịch UBND huyện Quyết định thành lập, có 5 hoặc 7 thành viên,bao gồm:

- Chủ tịch Hộiđồng là Chủ tịch UBND huyện.

- 02 Phó Chủ tịchHội đồng, trong đó Phó Chủ tịch thường trực là Trưởng phòng Nội vụ và một PhóChủ tịch là Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo;

- Các ủy viên Hộiđồng là lãnh đạo phòng, ban huyện có liên quan;

- Ủy viên kiêmThư ký Hội đồng là công chức Phòng Nội vụ.

Nhiệm vụ, quyềnhạn của Hội đồng thi tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 6Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ và Điều 22Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số16/2012/TT-BNV.    

Riêng Hội đồng của UBNDhuyện Mường Khương tổ chức thi tuyển cho cả thí sinh dự tuyển vào các cấp họcMầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở của huyện Bảo Thắng. UBND huyện Bảo Thắng cótrách nhiệm thông báo chỉ tiêu tuyển dụng, tổ chức tiếp nhận hồ sơ, bàn giao hồsơ của người dự tuyển cho Hội đồng của huyện Mường Khương sau khi hết thời hạntiếp nhận theo quy định; thông báo cho người dự tuyển về địa điểm dự thi saukhi thống nhất với Hội đồng của Mường Khương.

3.2. Thành lập Ban đề thi

Ban đề thi do Chủ tịch UBNDtỉnh thành lập, gồmTrưởng ban và các thành viên.

a) Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban:

-Giúp Ban chỉ đạo tỉnh tổ chứcthực hiện việc xây dựng bộ đề thi theo quy định;

- Giữ bí mật bộ đề thi theo quy định.

b) Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Banđề thi:

- Tham gia xây dựng bộ đề thi theo phân côngcủa Trưởng ban đề thi;

- Giữ bí mật bộ đề thi theo quy định.

c) Tiêu chuẩn thành viên Banđề thi:

- Thành viên Ban đề thi phải là công chức từ ngạch chuyên viên trở lên, giảng viên trường CĐSP Lào Cai, giáo viên cốt cáncác cấp học có trình độ ĐHSP trở lên;

- Không cử làm thành viên Banđề thi đối với những người làcha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi, những người là cha,mẹ, anh, chị, em ruột của bên vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng của người dự tuyển và những người đang trong thời gian bị xem xét xửlý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật;

-Thành viên Ban đề thi không được tham gia Ban coi thi.

3.3. Ban coi thi

a)Ban coi thi do Chủ tịch Hội đồng thithành lập, gồm: Trưởng ban, Phó trưởng ban và các giám thị.

b)Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng bancoi thi:

-Giúp Hội đồng thi tổ chức kỳ thitheo quy chế và nội quy của kỳ thi;

-Bố trí phòng thi; phân công nhiệm vụcho Phó trưởng ban coi thi; phân công giám thị phòng thi và giám thị hành langcho từng môn thi;

-Nhận và bảo quản đề thi theo quyđịnh;

- Tạm đình chỉ việc coi thi của giám thị,kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi quyết định hoặc đình chỉ thi đối với thísinh nếu thấy có căn cứ viphạm nội quy, quy chế của kỳthi;

- Tổ chức thu bài thi của thí sinh và niêmphong bài thi để bàn giao cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng thi.

c)Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó trưởngban coi thi:

Giúp Trưởng ban coi thi điều hành một sốhoạt động của Ban coi thi theo sự phân công của Trưởng ban coi thi.

d)Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám thịphòng thi:

Mỗi phòng thi được phân công từ 2 đến 3giám thị, trong đó có một giám thị được Trưởng ban coi thi phân công chịu tráchnhiệm chính trong việc tổ chức thi tại phòng thi (gọi là giám thị 1). Giám thị1 phân công nhiệm vụ cụ thể cho các giám thị tại phòng thi. Giám thị phòng thithực hiện các nhiệm vụ sau:

- Kiểm tra phòng thi, đánh số báo danh củathí sinh vào chỗ ngồi tại phòng thi;

- Gọi thí sinh vào phòng thi; kiểm tragiấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân hoặc giấy phép lái xe, hộ chiếu, thẻ Đảngviên) của thí sinh; chỉ cho phép thí sinh mang vào phòng thi những vật dụngtheo quy định; hướng dẫn thí sinh ngồi theo đúng vị trí;

- Ký vào giấy làm bài thi và giấy nháptheo quy định; phát giấy thi, giấy nháp cho thí sinh; hướng dẫn thí sinh cácquy định về làm bài thi, nội quy thi;

- Nhận đề thi; kiểm tra niêm phong đề thicó sự chứng kiến của thí sinh; mở đề thi; đọc đề thi hoặc phát đề thi cho thísinh;

- Thực hiện nhiệm vụ coi thi theo nội quy,quy chế của kỳ thi;

- Xử lý các trường hợp vi phạm nội quythi; lập biên bản và báo cáo Trưởng ban coi thi xem xét, quyết định nếu vi phạmđến mức phải đình chỉ thi;

- Thu bài thi đúng thời gian quy định;kiểm tra bài thi do thí sinh nộp, đảm bảo đúng họ tên, số báo danh, số tờ; kýbiên bản và bàn giao bài thi, đề thi đã nhân bản chưa phát hết cho thí sinh vàcác biên bản vi phạm (nếu có) cho Trưởng ban coi thi.

e) Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám thị hànhlang:

- Giữ gìn trật tự và bảo đảm an toàn bênngoài phòng thi;

- Phát hiện, nhắc nhở, phê bình, cùng giámthị phòng thi lập biên bản thí sinh vi phạm nội quy, quy chế của kỳ thi ở khuvực hành lang. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng như gây mất trật tự, an toàn ởkhu vực hành lang phải báo cáo ngay cho Trưởng ban coi thi xem xét, giải quyết;

- Không được vào phòng thi.

đ) Tiêu chuẩn giám thị:

- Người được cử làm giám thị phải là côngchức ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, giáo viên có trình độ từCĐSP trở lên;

- Không cử làm giám thị đối với nhữngngười là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi; những người là anh, chị,em ruột của bên vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của người dự thi và những ngườiđang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷluật;

- Người được cử làm giám thị không đượctham gia Ban đề thi và Ban chấm thi.

3.4. Ban phách

a) Ban phách do Chủtịch Hội đồng thi thành lập, gồm: Trưởng ban và các thành viên; Ban phách đượccách ly từ lúc làm phách đến khi tổ chức chấm thi xong; phách làm thủ công, lựachọn mã phách ngẫu nhiên, không làm trên máy tính, có sự giám sát chặt chẽ củaBan Giám sát. Trong quá trình làm phách bài thi nếu phát hiện những bài thi códấu hiệu đánh dấu bài phải lập biên bản, đưa vào túi riêng để Lãnh đạo Hội đồngquyết định việc chấm chung hoặc không chấm theo quy chế.

b)Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban phách:

- GiúpHội đồng thi và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban phách để tổchức thực hiện việc đánh số phách và rọc phách các bài thi theo quy định của kỳthi;

- Niêmphong phách và bài thi đã được rọc phách, bàn giao cho Ủy viên kiêm Thư ký Hộiđồng thi theo quy định.

c)Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban phách:

 - Đánh số phách và rọc phách các bài thi theophân công của Trưởng ban phách; kiểm tra bài thi có dấu hiệu đánh dấu bài.

 - Bảo đảm bí mật số phách.

d)Tiêu chuẩn thành viên Ban phách:

-Người được cử làm thành viên Ban phách phải là công chức ở ngạch chuyên viên vàtương đương trở lên, giáo viên có trình độ từ CĐSP trở lên;

-Không cử làm thành viên Ban phách đối với những người là cha, mẹ, anh, chị, emruột của người dự thi; những người là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của bên vợhoặc chồng; vợ hoặc chồng của người dự thi và những người đang trong thời gianbị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật.

3.5. Ban Chấm thi

a) Banchấm thi do Chủ tịch Hội đồng thi thành lập, gồm Trưởng ban và các thành viên.Thành viên Ban chấm thi do Ban chỉ đạo tỉnh quyết định để thực hiện việc chấmthi chéo giữa các huyện. Các Hội đồng lựa chọn 01 địa điểm (01 phòng) để Banchấm thi  làm việc đảm bảo trong suốt quátrình chấm thi luôn có sự giám sát của Tổ giám sát của tỉnh (03 người) và Bangiám sát riêng của Hội đồng.

b)Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban chấm thi:

- GiúpHội đồng thi tổ chức thực hiện việc chấm thi theo quy định;

- Phâncông các thành viên Ban chấm thi bảo đảm nguyên tắc bài thi viết, thi trắcnghiệm, thi vấn đáp phải có ít nhất 02 thành viên chấm thi;

- Tổchức trao đổi để thống nhất đáp án, thang điểm chi tiết trước khi chấm thi;

- Nhậnvà phân chia bài thi của thí sinh cho các thành viên Ban chấm thi, bàn giaobiên bản chấm thi và kết quả chấm thi cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng thi;

- Lậpbiên bản và báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi xem xét và giải quyết khi phát hiệnbài thi của thí sinh vi phạm nội quy, quy chế của kỳ thi;

- Tổnghợp kết quả chấm thi, bàn giao cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng thi. Giữ gìn bímật kết quả điểm thi.

c)Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban chấm thi:

- Chấmđiểm các bài thi theo đúng đáp án và thang điểm;

- Báocáo dấu hiệu vi phạm trong các bài thi với Trưởng ban chấm thi và đề nghị hìnhthức xử lý.

d) Tiêu chuẩn thành viên Ban chấm thi:

-Người được cử làm thành viên Ban chấm thi phải là công chức từ ngạch chuyênviên trở lên, giảng viên trường CĐSP Lào Cai, giáo viên các cấp học có trình độĐHSP trở lên;

-Không cử làm thành viên Ban chấm thi đối với những người là cha, mẹ, anh, chị,em ruột của người dự thi; những người là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của bên vợhoặc chồng; vợ hoặc chồng của người dự thi và những người đang trong thời gianbị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật;

-Người được cử làm thành viên Ban chấm thi không được tham gia Ban coi thi vàBan phách.

4. Tổ chức thi tuyển

4.1. Tổ chức ra đề, hướng dẫn chấm

Trưởng ban ra đề thi tổ chức việc xây dựngđề thi; quyết định lựa chọn đề thi, tổ chức nhân bản cho các Hội đồng thituyển. Lãnh đạo Hội đồng thi tuyển của các huyện nhận bộ đề thi tại địa điểmlàm đề (dự kiến tại Công an tỉnh Lào Cai) trước ngày thi 01 ngày.

 Đềthi được đóng trong phong bì, niêm phong và bảo quản theo chế độ tài liệu tuyệtmật; việc giao nhận, mở đề thi phải lập biên bản theo quy định. Người tham giara đề thi phải được cách ly từ lúc ra đề cho đến khi thí sinh kết thúc thờigian làm bài thi.

4.2. Chuẩn bị tổ chức thi:

a) Trước ngày thi ít nhất 05 ngày, các Hộiđồng thi tuyển có trách nhiệm niêm yết công khai danh sách thí sinh có đủ điềukiện dự thi; thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức thi trên Cổng thôngtin điện tử của đơn vị và niêm yết tại trụ sở cơ quan thường trực của Hội đồngthi. Trường hợp thí sinh dự thi đăng ký nhận thông báo qua được bưu điện phảibổ sung trong thành phần hồ sơ 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉngười nhận. Việc niêm yết danh mục tài liệu ôn thi được các Hội đồng thi thựchiện trước ngày thi 15 ngày.

b) Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thiniêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trícác phòng thi, nội quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thitại địa điểm tổ chức thi;       

c) Trước ngày tổ chức thi ít nhất 01 ngày,Thư ký Hội đồng xét tuyển phải hoàn thành các công tác chuẩn bị cho kỳ thituyển: Các mẫu biểu liên quan đến tổ chức thi tuyển; danh sách thí sinh dự thi;danh sách để thí sinh ký xác nhận sau khi thi; mẫu biên bản giao, nhận đề; mẫubiên bản mở đề; mẫu biên bản coi thi; mẫu biên bản chấm thi; mẫu biên bản để xửlý vi phạm quy chế; chuẩn bị thẻ cho các thành viên Hội đồng thi tuyển, Ban coithi, ban chấm thi, các bộ phận phục vụ kỳ thi. 

4.3. Tổ chức thi:

Thực hiện theo Quy chế thi tuyển, xéttuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012của Bộ Nội vụ, gồm các nội dung cơ bản sau: Tổ chức khai mạc kỳ thi; tổ chứccác cuộc họp của Ban coi thi; bố trí, sắp xếp phòng thi; xác nhận tình trạng đềthi và mở đề thi; chuẩn bị giấy làm bài thi, giấy nháp; thu bài thi và bàngiao bài thi; chấm thi; ghép phách và tổng hợp kết quả thi…

5. Thông báo kết quả thi tuyển

- Sau khi có kết quả thi tuyển, Sở Giáodục và Đào tạo và UBND các huyện thành phố niêm yết công khai kết quả thi tuyểntại trụ sở làm việc và trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từngày công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúckhảo kết quả thi tuyển. Hội đồng xét tuyển thành lập Ban phúc khảo tổ chức chấmphúc khảo theo quy định.

- Sau khi thực hiện các quy định trên, SởGiáo dục và Đào tạo, UBND các huyện báo cáo về Ban chỉ đạo tỉnh để trình UBNDtỉnh phê duyệt kết quả tuyển dụng.

- Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, cácHội đồng gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dựtuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký, nội dung thông báo phải ghi rõthời gian và địa điểm người trúng tuyển đến ký hợp đồng làm việc.

- Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện,thành phố Quyết định tuyển dụng đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC THI TUYỂN

1. UBND tỉnhthành lập Ban chỉ đạo công tác tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đàotạo năm 2016 để chỉ đạo, điều hành công tác tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáodục và đào tạo trong toàn tỉnh, đảm bảo khách quan, công bằng và thống nhấtgiữa các đơn vị trong tỉnh.

2. UBND tỉnh thành lập Ban Giám sát kỳtuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2016 của tỉnh. Thànhphần Ban giám sát gồm cán bộ, công chức thuộc các ngành: Nội vụ, Giáo dục vàĐào tạo, Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh; mỗi Hội đồng tuyển dụng có 01 tổ giámsát tối thiểu 03 người để thực hiện giám sát toàn bộ quy trình tuyển dụng củaHội đồng.

3. Việc giám sát kỳ thi tuyển viên chứcđược thực hiện theo quy định tại Điều 9, Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày19/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về việc tuyển dụng viên chứccác đơn vị sự nghiệp công lập của cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai. Ngoài Ban Giámsát của tỉnh, UBND các huyện phải thành lập Ban Giám sát riêng theo quy định.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyệnchuẩn bị đầy đủ các điều kiện về nguồn nhân lực, địa điểm thi, cơ sở vật chất,trang thiết bị, kinh phí để đảm bảo cho kỳ tuyển dụng thực hiện đúng quy định của quy chế thi tuyển viên chức.

Những Hội đồng thiếu người tham gia chấmthi, đề xuất với Ban chỉ đạo để được tăng cường, hỗ trợ. Các đơn vị liên quancó trách nhiệm cử cán bộ, giáo viên tham gia công tác ra đề thi, công tác chấmthi theo yêu cầu của Ban chỉ đạo tỉnh.

Về kinh phí: Sở Giáo dục và Đào tạo và các huyện chủ động dự toán kinh phí đểtổ chức thi tuyển theo quy định; trong đó có dự trù phần kinh phí chi trả chocông tác ra đề thi, Sở Giáo dục và Đào tạo dự trù kinh phí ra đề, thông báo chocác Hội đồng tuyển dụng chuẩn bị kinh phí cho công tác ra đề trước ngày20/8/2016. Sở Giáo dục và Đào tạo dự trù kinh phí chi trả cho Ban giám sát củatỉnh, phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt.

V. LỊCH THỰC HIỆN

1. Thông báo tuyển dụng: 1/8/2016.

2. Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển: Từ 1/8/2016 đến hết ngày 20/8/2016.

3. Tổ chức Thi tuyển: Từ ngày 26/8/2016 đến hết ngày28/8/2016

Các Hội đồng thi thực hiện lịch thi thống nhất nhưsau:

3.1. Khai mạc kỳ thi: 15h00 ngày 26/8/2016 (Thứ 6) tổ chức khai mạc và họctập quy chế, xem số báo danh, phòng thi;

         3.2. Thời gian thi:

        * Ngày 27/8/2016 (Thứ 7):

-Buổi sáng: 8h00’- 10h00’: Thi kiến thức chung; Thời gian thi: 120 phút 

          - Buổi chiều: 14h00’- 15h00’: ThiTiếng Anh; thời gian: 60 phút

                               16h00’ - 16h30’:Thi Tin học; thời gian: 30 phút

        * Ngày 28/8/2016 (Chủ nhật): Thi chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành,gồm 2 phần thi:

- Buổi sáng: 7h30’-10h30’: Thi viết;Thời gian thi: 180 phút. 

-Buổi chiều: 14h00’-16h30’: Thi thực hành; Thời gian thi: 150 phút.

4. Tổ chức chấm thi: Từ ngày 30/8/2016đến hết ngày 01/9/2016.

5. Thông báo kết quả thi tuyển: Trongkhoảng 05 - 10/9/2016

6. Phê duyệt kết quả thi tuyển: Trongkhoảng ngày 20 - 25/9/2016

Trên đây là hướng dẫncủa Sở Nội vụ và Sở Giáo dục & Đào tạo về công tác tuyển dụng viên chứcNgành giáo dục và đào tạo năm 2016, đề nghị UBND các huyện và các cơ quan, đơnvị có liên quan phối hợp thực hiện./.         

(Đã sửa đổi điểm a khoản 4.2 mục 4 phần III)





Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập