Thông báo về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2016
Căn cứ Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày
19/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về việc tuyển dụng viên chức
các đơn vị sự nghiệp công lập của cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai;
Thực hiện Kế hoạch số 210/KH-UBND
ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp
giáo dục và đào tạo năm 2016, Sở Nội vụ, cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo
tỉnh thông báo nhu cầu tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên
địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016 như sau:
I. SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ CẦN TUYỂN
Tổng số: 730 chỉ tiêu giáo viên; trong đó:
1. Khối Các huyện: 644 chỉ tiêu giáo viên, chia theo các huyện như sau:
- Huyện Bắc Hà: 66 chỉ tiêu giáo viên;
- Huyện Bảo Yên: 39 chỉ tiêu giáo viên;
- Huyện Bát Xát: 134 chỉ tiêu giáo viên;
- Huyện Mường Khương: 85chỉ tiêu giáo
viên;
- Huyện Sa Pa:145 chỉ tiêu giáo viên;
- Huyện Si Ma Cai: 108 chỉ tiêu giáo viên;
- Huyện Văn Bàn: 52 chỉ tiêu giáo viên.;
- Huyện Bảo Thắng: 15 chỉ tiêu giáo viên.
(Có biểu chi tiết đính kèm)
2. Khối các trường Trung học phổ thông: 80 chỉ tiêu giáo viên; trong đó: Toán
học: 8; Vật lý: 11; Hóa học: 10; Sinh học: 7; Ngữ văn: 9; Lịch sử: 5; Địa lý:
5; GDCD: 2; Thể dục: 6; Tiếng Anh: 9; Tin học: 06; Mỹ thuật: 01; KTCN: 01
3. Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên
các huyện:
- Huyện Si Ma Cai: 03 chỉ tiêu giáo viên;
trong đó: Vật lý: 01; Địa lý: 01; Tiếng Anh: 01
- Huyện Sa Pa: 01 chỉ tiêu Ngữ văn
- Huyện Bát Xát: 02 chỉ tiêu giáo viên;
trong đó: GDCD: 01; Ngữ văn: 01
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng dự tuyển
1.1. Giáo viên Mầm non - Mã số: V.07.02.06
a) Tốt nghiệp trung cấp sư phạm (TCSP) Mầm
non trở lên (đối với người của tỉnh Lào Cai); tốt nghiệp CĐSP Mầm non loại Giỏi
hoặc tốt nghiệp ĐHSP Mầm non trở lên (đối với người tỉnh ngoài).
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. (Thể hiện qua
bài thi).
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. (Thể hiện qua bài thi).
1.2. Giáo viên Tiểu học - Mã số:
V.07.03.09
a) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
- Giáo viên Tiểu học dạy các môn cơ bản: Tốt
nghiệp TCSP Tiểu học trở lên (đối với
người của tỉnh Lào Cai); tốt nghiệp CĐSP Tiểu học loại Giỏi hoặc tốt nghiệp
ĐHSP Tiểu học trở lên (đối với người tỉnh ngoài).
- Giáo viên Thể dục: Tốt nghiệp CĐSP trở lên (đối
với người của tỉnh Lào Cai); tốt nghiệp ĐHSP loại giỏi (đối với người tỉnh
ngoài).
- Giáo viên Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật:
Tốt nghiệp CĐSP trở lên hoặc tốt nghiệp Cao đẳng trở lên có chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm (áp dụng đối với cả người trong và ngoài tỉnh).
b) Ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Thể hiện qua bài
thi).
Đối với người đăng ký dự tuyển giáo viên Tiếng Anh
thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
c) Tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (Thể hiện qua bài thi).
1.3. Giáo viên Trung học cơ sở - Mã số:
V.07.04.12
a) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
- Giáo viên dạy các môn cơ bản: Người của tỉnh Lào
Cai, tốt nghiệp CĐSP trở lên hoặc tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành
phù hợp với bộ môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối
với giáo viên trung học cơ sở; tốt nghiệp ĐHSP loại khá trở lên (đối với người
tỉnh ngoài).
- Giáo viên Thể dục: Tốt
nghiệp CĐSP trở lên (đối với người của tỉnh Lào Cai); tốt nghiệp ĐHSP loại giỏi
(đối với người tỉnh ngoài).
- Giáo viên Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật:
Tốt nghiệp CĐSP trở lên hoặc tốt nghiệp Cao đẳng trở lên có chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở (áp dụng đối với cả người trong và
ngoài tỉnh).
b) Ngoại
ngữ: Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam (Thể hiện qua bài thi).
Đối với người đăng ký dự tuyển giáo viên
Tiếng Anh thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
c) Tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (Thể hiện qua bài thi).
1.4. Giáo
viên Trung học Phổ thông - Mã số: V.07.05.15
a) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Đối với người của tỉnh Lào Cai: Tốt nghiệp ĐHSP
trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành phù hợp với bộ
môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên
trung học phổ thông;
- Đối với người tỉnh ngoài: Tốt nghiệp ĐHSP loại
khá trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên các chuyên ngành
phù hợp với bộ môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối
với giáo viên trung học phổ thông.
b) Ngoại
ngữ: Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam (Thể hiện qua bài thi).
Đối với
người dự tuyển giáo viên Tiếng Anh thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc
2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
c) Tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (Thể hiện qua bài thi).
2. Một số quy định cụ thể
2.1.
Người của tỉnh Lào Cai được xác định khi có 1 trong 3 điều kiện:
- Có hộ khẩu thường trú tại Lào Cai từ đủ 3 năm
(36 tháng) trở lên, hiện đang sinh sống tại Lào Cai.
- Người tỉnh ngoài lấy vợ hoặc chồng người Lào Cai
(có đăng ký kết hôn) có hộ khẩu thường trú từ 1 năm (12 tháng) trở lên tại Lào
Cai tính đến thời điểm nộp hồ sơ tuyển dụng.
- Người có hộ khẩu thường trú tại Lào Cai và có 3
năm học Trung học phổ thông tại Lào Cai.
Trường hợp thí sinh cố tình
giả mạo các giấy tờ trên để tham gia dự thi nếu bị phát hiện sẽ bị xóa tên khỏi
danh sách dự thi, bị đình chỉ thi hoặc hủy bỏ kết quả nếu trúng tuyển.
2.2. Người dự tuyển giáo viên THCS, THPT
nếu đào tạo từ hai ngành trở lên (Ví
dụ: Toán Lý, Hóa Sinh…) thì được dự tuyển một trong các chuyên ngành đã đào
tạo.
3. Điều kiện đăng ký dự tuyển
3.1. Những người có đủ các điều kiện sau
được đăng ký dự tuyển:
- Người tỉnh Lào Cai và người tỉnh ngoài thỏa mãn
điều kiện theo quy định tại mục II Thông báo này.
- Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng đào tạo đúng tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp cần tuyển:
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm
vụ;
3.2. Những người sau đây không được đăng ký dự
tuyển:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
- Có dị dạng về hình thể không phù hợp với nghề
dạy học;
- Phát âm bị ngọng, lắp.
4. Hồ sơ đăng ký dự tuyển, gồm có:
- Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch (dán ảnh 4x6), có xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi
người đó đang công tác;
-
Bản sao giấy khai sinh;
-
Giấy chứng nhận sức khỏe (từ bệnh viện cấp huyện trở lên cấp) có giá trị 12
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển dụng;
-
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (Tiếng Anh, Tin học, nghiệp vụ sư phạm…) và kết
quả học tập (có chứng thực) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn
bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng
Việt.
Sở
Nội vụ in, phát hành chung một mẫu hồ sơ thống nhất trong toàn tỉnh. Hồ sơ được
phát hành tại Sở Giáo dục và Đào tạo (Phòng Tổ chức cán bộ), UBND các huyện
(Phòng Nội vụ).
III.
HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng
Tuyển
dụng bằng hình thức thi tuyển; người dự tuyển phải thực hiện các bài thi sau:
a)
Thi kiến thức chung: Thi viết; thời gian thi: 120 phút.
b)
Thi chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành, gồm 2 phần thi:
-
Thi viết; Thời gian thi: 180 phút.
-
Thi thực hành; Thời gian thi: 150 phút.
c)
Thi ngoại ngữ (Tiếng Anh): Thi viết; thời gian: 60 phút.
d)
Thi Tin học: Thi trắc nghiệm; thời gian: 30 phút.
Trường
hợp vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ
hoặc công nghệ thông tin, bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại
ngữ hoặc công nghệ thông tin thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ hoặc
thi tin học văn phòng
2. Điều kiện miễn thi môn Tiếng Anh hoặc Tin
học
2.1.
Miễn thi môn Tiếng Anh trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải
là Tiếng Anh nếu có một trong các điều kiện sau:
a)
Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về chuyên ngành Tiếng Anh;
b)
Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học,
sau đại học tại các cơ sở đào tạo bằng Tiếng Anh ở Việt Nam.
2.2.
Miễn thi môn Tin học trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên
ngành Công nghệ thông tin trở lên.
3. Cách tính điểm
3.1. Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
3.2. Điểm các bài thi được tính như sau:
a)
Thi kiến thức chung: Tính hệ số 1;
b)
Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: Phần thi viết hoặc thi trắc nghiệm tính
hệ số 1; phần thi thực hành tính hệ số 2.
3.3. Kết quả thi là tổng số điểm của bài thi kiến thức chung
và các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành. Trường hợp người dự tuyển
thi ngoại ngữ, thi tin học, kết quả các bài thi này là điểm điều kiện và không
tính vào tổng số điểm thi, trừ trường hợp ngoại ngữ và tin học là phần thi
chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải tham
dự đủ các bài thi quy định tại mục 1 phần V, mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên
và được xác định theo nguyên tắc: Người trúng tuyển có kết quả thi cao hơn, lấy
theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí
việc làm.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng
nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng số điểm các bài thi
chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số
điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì Chủ tịch Hội
đồng quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
a)
Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
b)
Thương binh;
c)
Người hưởng chính sách như thương binh;
d)
Con liệt sĩ;
đ)
Con thương binh;
e)
Con của người hưởng chính sách như thương binh;
g)
Người dân tộc ít người;
h)
Đội viên thanh niên xung phong;
i)
Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ
24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
k)
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
l) Người dự tuyển là nữ.
4.3. Trường hợp
vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định trên thì
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trực tiếp phỏng vấn
và quyết định người trúng tuyển.
4.4. Không bảo lưu
kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
5. Chính sách ưu tiên trong tuyển dụng
5.1. Ưu tiên cộng
20 điểm vào kết quả thi đối với người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú
tại tỉnh Lào Cai từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên, hiện đang sinh sống tại Lào
Cai (không phân biệt trình độ và loại hình đào tạo).
5.2. Việc thực
hiện ưu tiên xét tuyển trước đối với người dân tộc thiểu số theo quy định tại
Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh Lào Cai được thực
hiện như sau:
- Người dự tuyển thuộc diện ưu tiên theo
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND, đăng ký dự tuyển vào viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học
2016-2017 thực hiện các nội dung thi tuyển cùng với các thí sinh khác tham gia
dự tuyển không thuộc đối tượng ưu tiên theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND;
- Sau
khi có kết quả thi tuyển, các Hội đồng tiến hành xét tuyển trước đối với thí
sinh tham gia đủ các bài thi quy định tại mục 1 phần V Kế hoạch này, mỗi
bài thi đạt từ 50 điểm trở lên;
lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của cùng vị trí tuyển
dụng. Nếu người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND có một trong các môn thi không đạt 50 điểm thì
không trúng tuyển, khi đó lấy đến các thí sinh còn lại và theo kết quả điểm thi
thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
6. Tài liệu ôn thi:
Danh mục tài liệu ôn thi được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và đào tạo, UBND các
huyện, thành phố. Các thí sinh tự sưu tầm tài liệu theo danh mục đã ban hành để
ôn thi.
IV. TỔ CHỨC THI TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng và
tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Căn cứ Kế
hoạch của UBND tỉnh Sở Giáo dục và Đào
tạo, UBND các huyện, thành phố tiến hành thông báo cụ thể, chi tiết nhu cầu
tuyển dụng viên chức của đơn vị ít nhất 01 (một) lần trên một trong các phương
tiện thông tin đại chúng; đồng thời niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và trên
Cổng thông tin điện tử của cơ quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy định
tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh
Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lào Cai.
2. Tiếp nhận Hồ sơ dự tuyển:
Từ ngày 01/8/2016 đến 20/8/2016.
Sở Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận hồ sơ đối với những người đăng ký dự tuyển và các đơn vị trực thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo và Trung tâm Dạy nghề Giáo dục thường xuyên các huyện;
UBND các huyện tiếp nhận hồ sơ đối với những người đăng ký dự tuyển vào các cơ
sở giáo dục công lập thuộc UBND huyện, thành phố, gồm các ngành học mầm non, tiểu học, THCS.
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị nhận hồ sơ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về
tính pháp lý, tính hợp lệ, tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ thí sinh dự
tuyển.
3. Tổ chức thi tuyển:
Các Hội đồng thi thực hiện lịch thi thống nhất nhưsau:
3.1. Khai mạc kỳ thi: 15h00 ngày 26/8/2016 (Thứ 6) tổ chức khai mạc và học tập quy chế, xem số báo danh, phòng thi.
3.2. Thời gian thi:
* Ngày 27/8/2016 (Thứ 7):
-Buổi sáng: 8h00’- 10h00’: Thi kiến thức chung; Thời gian thi: 120 phút
- Buổi chiều: 14h00’- 15h00’: Thi Tiếng Anh;thời gian: 60 phút
16h00’ - 16h30’:Thi Tin học; thời gian: 30 phút
* Ngày 28/8/2016 (Chủ nhật): Thi chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành,gồm 2 phần thi:
- Buổi sáng: 7h30’-10h30’: Thi viết;Thời gian thi: 180 phút.
-Buổi chiều: 14h00’-16h30’: Thi thực hành; Thời gian thi: 150 phút.
(Lịch thi đã được điều chỉnh)
Địa điểm khai mạc và tổ chức thi tuyển do
Hội đồng của Sở Giáo dục và đào tạo, UBND các huyện thông báo cụ thể cho thí
sinh tham gia dự thi.
V. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN
Lệ phí thi tuyển viên chức thực
hiện theo quy định tại Thông tư 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của
liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức. Hội đồng của Sở Giáo dục và đào tạo, UBND
các huyện thông báo cụ thể mức thu lệ phí cho thí sinh tham gia dự thi.
Trên đây là thông báo về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm
2016, Sở Nội vụ thông báo để các thí sinh có nhu cầu đăng ký tham gia dự
tuyển; các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.