Kế hoạch rà soát thông tin, cơ sở dữ liệu hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức
Căn cứ Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 06/11/2006 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức; Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 70/2007/QĐ-UBND ngày 09/10/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai; Quyết định số 57/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai;
Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch rà soát thông tin, cơ sở dữ liệu về hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố với những nội dụng cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Mục đích:
Rà soát, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị đối với cả hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử.
Thông qua rà soát có các biện pháp, khắc phục những tồn tại, hạn chế nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về quản lý khai thác hồ sơ của các cơ quan, đơn vị; đẩy mạnh việc ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ điện tử; khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu trong phần mềm, nhằm giảm thiểu thời gian, công sức tổng hợp dữ liệu thông tin về cán bộ, công chức, viên chức. Qua đó nắm bắt được một cách đầy đủ, chính xác và nhanh nhất về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức; cung cấp những thông tin làm căn cứ để cơ quan quản lý và sử dụng theo dõi và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị hoàn thiện, chỉnh sửa bổ sung thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trong phần mềm, đảm bảo đầy đủ, chính xác theo biên chế có mặt của đơn vị.
2. Yêu cầu:
Rà soát việc sử dụng biên chế, quản lý cán bộ, công chức, viên chức gắn với việc quản lý, khai thác hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử theo quy định.
Đảm bảo tính thống nhất, chính xác thông tin giữa hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử.
II. Nội dung rà soát.
1. Thực trạng số lượng, chất lượng hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị; thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định;
2. Việc thực hiện Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị (theo Quyết định số 57/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh);
3. Việc ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ điện tử tại cơ quan, đơn vị.
4. Việc xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức và đánh giá kết quả việc nghiên cứu, sử dụng hồ sơ phục vụ cho công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị;
5. Tình trạng trang thiết bị phục vụ công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.
Tất cả các nội dung trên được tiến hành đồng thời trên hồ sơ giấy và phần mềm quản lý hồ sơ điện tử tại các cơ quan, đơn vị theo phân cấp về công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.
III. Tổ chức thực hiện.
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố tự rà soát theo các nội dung trên, gửi báo cáo (theo đề cương gửi kèm kế hoạch này) về Sở Nội vụ trước ngày 30/9/2012; chuẩn bị các nội dung, điều kiện có liên quan phối hợp với đoàn làm việc của Sở Nội vụ.
Thành phần làm việc với đoàn kiểm tra:
+ Các Sở, ban ngành: Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Chánh văn phòng Sở; Chuyên viên theo dõi công tác tổ chức cán bộ; cán bộ được giao phụ trách quản lý tài khoản người dùng phần mềm quản lý hồ sơ điện tử của đơn vị.
+ Các huyện, thành phố: Lãnh đạo phòng Nội vụ; chuyên viên theo dõi công tác tổ chức, cán bộ; cán bộ được giao phụ trách quản lý tài khoản người dùng phần mềm quản lý hồ sơ điện tử của huyện, thành phố.
2. Sở Nội vụ cử cán bộ trực tiếp hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát theo kế hoạch. Thành phần gồm: Lãnh đạo Phòng Công chức, viên chức, Tổ trưởng Tổ quản lý phần mềm hồ sơ điện tử và các chuyên viên.
(Thời gian làm việc trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị có phụ lục kèm theo)
3. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
1. Thực trạng số lượng, chất lượng hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức:
- Số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ theo quy định
- Biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
- Quy trình lập hồ sơ cán bộ, công chức ban đầu và bổ sung hàng năm
- Chuyển giao/Tiếp nhận hồ sơ cán bộ, công chức...
2. Việc thực hiện Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị (theo Quyết định số 57/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh);
- Ban hành quy chế quản lý phần mềm hồ sơ điện tử của cơ quan, đơn vị: Đã ban hành/ Đang xây dựng/ Chưa xây dựng
- Quyết định giao phụ trách tài khoản người dùng: Có/Chưa có
- Số người được tham gia khai thác, sử dụng phần mềm:......
- Việc thực hiện các nguyên tắc quản lý hồ sơ điện tử
- Việc thực hiện Báo cáo 6 tháng đầu năm 2012 theo quy định
3. Việc ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ điện tử tại cơ quan, đơn vị.
- Số biên chế được giao/ Số biên chế có mặt
- Số hồ sơ trong phần mềm
- Số hồ sơ còn thiếu thông tin
- Thông tin trong HS chưa thực hiện được
- Khai thác sử dụng phàn mềm: thực hiện các quy trình nghiệp vụ, tổng hợp, kết xuất thông tin, lập các bảng biểu thống kê, báo cáo; các chức năng tra cứu, tìm kiếm thông tin về cán bộ, công chức, viên chức...
4. Việc xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức và đánh giá kết quả việc nghiên cứu, sử dụng hồ sơ phục vụ cho công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị;
5. Tình trạng trang thiết bị phục vụ công tác cập nhật, lưu giữ, bảo quản hồ sơ cán bộ, công chức.
LỊCH LÀM VIỆC RÀ SOÁT THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU
HỒ SƠ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm theo Kế hoạch số: 39 /KH-SNV ngày 12/9/2012
của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai)
Số TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Thời gian làm việc |
Số TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Thời gian làm việc |
1. |
UBND huyện Bảo Thắng |
Từ 01 đến 02/10/2012 |
20 |
Trường Cao đẳng Sư phạm |
14/11/2012 |
2. |
UBND huyện Bảo Yên |
Từ 03 đến 04/10/2012 |
21 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng |
15/11/2012 |
3. |
UBND TP Lào Cai |
Từ 08 đến 09/10/2012 |
22 |
Trường Trung học Y tế |
16/11/2012 |
4. |
UBND huyện Sa Pa |
Từ 10 đến 11/10/2012 |
23 |
Vườn Quốc gia Hoàng Liên |
12/10/2012 |
5. |
UBND huyện Bát Xát |
Từ 15 đến 16/10/2012 |
24 |
Đài Phát thanh TH tỉnh LC |
19/11/2012 |
6. |
UBND huyện Văn Bàn |
Từ 17 đến 18/10/2012 |
25 |
Trường Trung cấp nghề |
|
7. |
UBND huyện Bắc Hà |
Từ 22 đến 23/10/2012 |
26 |
Trường Trung cấp Văn hóa, NT&DL |
|
8. |
UBND huyện Si Ma Cai |
Từ 24 đến 25/10/2012 |
27 |
Ban Quản lý khu Kinh tế cửa khẩu |
|
9. |
UBND huyện Mường Khương |
Từ 29 đến 30/10/2012 |
28 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
|
10. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
5/10/2012 |
29 |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, TM&DL |
|
11. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
12/10/2012 |
30 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
12. |
Sở Tư pháp |
19/10/2012 |
31 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH |
|
13. |
Sở Xây dựng |
26/10/2012 |
32 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
14. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Từ 31/10 đến 02/11/2012 |
33 |
Sở Lao động TB&XH |
|
15. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Từ 05 đến 06/11/2012 |
34 |
Sở Ngoại vụ |
|
16. |
Sở Giao thông Vận tải |
Từ 07 đến 08/11/2012 |
35 |
Sở Tài chính |
|
17. |
Sở Công thương |
9/11/2012 |
36 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
18. |
Sở Y tế |
Từ 12 đến 13/11/2012 |
37 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
19. |
Ban Dân tộc |
|
38 |
Thanh tra tỉnh |
|
Ghi chú: - Thời gian làm việc theo quy định giờ hành chính;
- Các cơ quan, đơn vị chưa có lịch làm việc cụ thể, Sở Nội vụ sẽ có thông báo sau.